Những Thuật Ngữ Chuyên ngành Bất Động Sản Cơ Bản Ai Cũng Phải Biết

{[['']]}
Bài viết này www.nganhbds.blogspot.com sẽ chia sẻ với bạn đọc những thuật ngữ tiêu biểu trong ngành bất động sản trên thị trường Việt Nam hiện nay.
Tổng hợp các thuật ngữ cơ bản Chuyên ngành Bất động sản
Hiểu được khái niệm về các loại hình nhà đất tiêu biểu sẽ giúp người mua nhà định hình được loại bất động sản mà mình cần. Từ đó có cái nhìn tổng quát và đầy đủ hơn về thị trường bất động sản, đồng thời giúp việc tìm kiếm dự án trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Căn hộ chung cư: Khái niệm “căn hộ” được hiểu là không gian sống bên trong các chung cư với đầy đủ tiện ích và chia sẻ chung các tiện ích nội khu như công viên, hồ bơi, phòng gym,… tùy quy mô. Căn hộ chung cư thường xuất hiện ở những nơi dân cư đông đúc như thành phố lớn, thị trấn hay các khu công nghiệp.
Căn hộ chung cư (Ảnh minh họa)
Condotel: Condotel là cụm từ viết tắt của hai từ Condo và Hotel, được hiểu là căn hộ khách sạn hay khách sạn căn hộ. Condotel được kiến thiết giống như một khách sạn hạng sang nhưng có chủ sở hữu riêng và các tiện nghi đáp ứng tối đa nhu cầu của chủ nhân.
Condotel (Ảnh minh họa)
Nhà phố: Được xây dựng trên mảnh đất thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu.
Nhà phố (Ảnh minh họa)
Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa): Thông thường, biệt thự đơn lập được hiểu là nhà ở riêng lẻ có sân, có tường rào, lối ra vào riêng biệt và chiều rộng khu đất tối thiểu 8 m.
Biệt thự đơn lập đẹp (Ảnh minh họa)
Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa): Giống như biệt thự đơn lập nhưng khác theo cách lắp ghép, có hai căn và hai hộ gia đình sinh sống.
Biệt thự song lập (Ảnh minh họa)
Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property): Đa phần là biệt thự được sử dụng phục vụ cho những khách du lịch, những chuyến nghỉ mát.
Bất động sản nghỉ dưỡng (Ảnh minh họa)
Bất động sản ven biển (Coastal property): Các nhà đất (phần lớn là bất động sản nghỉ dưỡng) có vị trí xây dựng ven biển.
Bất động sản ven biển (Ảnh minh họa)
Resort villa (Biệt thự nghỉ dưỡng): Biệt thự được thiết kế với những nội thất, kiểu dáng tinh tế, độc đáo, thường được sử dụng phục vụ cho khách du lịch.
Resort Villa (Ảnh minh họa)
Đất nền: Phần diện tích đất thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu, được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ/giấy phép sử dụng đất.
Đất nền dự án (Ảnh minh họa)
Văn phòng: Một phòng hoặc khu vực làm việc trong những tòa nhà được thiết kế, bố trí để sử dụng hoặc cho thuê đối với những cá nhân, tổ chức thực hiện các hoạt động thương mại.
Văn phòng (Ảnh minh họa)
Shophouse (hay nhà phố thương mại): Mô hình nhà ở kiểu mới - nhà ở kết hợp với cửa hàng kinh doanh. Trên thế giới, Shophouse có lịch sử lâu đời và phổ biến, tuy nhiên loại hình này mới chỉ xuất hiện ở Việt Nam cách đây vài năm và đang dần trở thành xu hướng đầu tư mới trên thị trường.
Shophouse là gì? (Ảnh minh họa)
Officetel (Office + hotel): Đây là mô hình văn phòng đa năng, rất phổ biến tại các quốc gia phát triển. Dạng văn phòng này có thể sử dụng làm văn phòng làm việc vừa có thể cư trú qua đêm tại đây.
Căn hộ Officetel (Ảnh minh họa)
Trên đây, chúng tôi đã đưa ra khái niệm những thuật ngữ tiêu biểu về loại hình bất động sản. Để tìm hiểu kỹ hơn về các kiến thức bất động sản, bạn có thể để lại thông tin trong comment/bình luận để được tư vấn, giải đáp và hỗ trợ.

About Duc Tuan

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét :

Đăng nhận xét